Đối tượng
・Học sinh có nguyện vọng học tiếp lên đại học/ cao học/cao đẳng.
・Chứng minh được lý do du học chính đáng và năng lực học tập đáp ứng trình độ giáo dục Nhật Bản.
・Có đủ năng lực tài chính bảo đảm chi trả học phí cũng như chi phí sinh hoạt trong thời gian du học.
Điều kiện tuyển sinh
・Từ độ tuổi 18 trở lên, đã tốt nghiệp phổ thông trung học.
・Có bằng năng lực tiếng Nhật N5 trở lên hoặc năng lực tiếng Nhật tương đương.
・Đủ tư cách nhập cảnh Nhật Bản.
・Người bảo lãnh đủ năng lực tài chính.
Học phí
Chi tiết | Số tiền thanh toán |
Phí thi đầu vào (nộp trước khi tham dự thi) | 30,000yen |
Phí nhập học (nộp khi nhập học) | 50,000yen |
Học phí (năm thứ nhất và năm thứ hai bằng nhau) | 650,000yen |
Giáo trình và chi phí thiết bị và chi phí hoạt động ngoại khóa, vvv (Năm thứ nhất, năm thứ hai giống nhau) 57.000 yen | 57,000yen |
Tổng | Năm thứ nhất: 787.000 yen Năm thứ hai: 707.000 yen |
Nộp hồ sơ, đăng kí nhập học
- Tháng chín
- ①Học sinh: gửi phiếu khảo sát
↓
②Trường: xem xét sơ bộ
- Tháng mười
- ①Người nộp đơn: Nộp hồ sơ, nộp lệ phí thi đầu vào
↓
②Trường: Xét hồ sơ, xác nhận tiền học
↓
③Người nộp đơn: Thi tuyển sinh (tiếng Nhật ・ phỏng vấn)
↓
④Trường: xác định đỗ hay trượt, liên hệ
- Tháng mười hai
- ①Trường: Đối với học sinh trúng tuyển, nộp giấy chứng nhận cư trú lên cục quản lý nhập cảnh
↓
②Cục xuất nhập cảnh: xét duyệt tư cách cư trú ( ~ cuối tháng Hai)
- Cuối tháng Hai
- ①Cục quản lý nhập cảnh: thông báo đỗ/trượt tư cách cư trú. Thông báo cho nhà trường
↓
②Trường: Thông báo kết quả đến học sinh.
- Tháng ba
- ①Học sinh: Nộp học phí, phí nhập học
↓
②Trường: Sau khi xác nhận được học phí đã nộp, gửi COE
↓
③Học sinh: nộp đơn xin visa lên Đại sứ quán
↓
④Học sinh: Liên lạc ngày đến nhật với trường sau khi có kết quả Visa
↓
⑤Trường: Chuẩn bị đón học sinh
- Tháng tư
- Nhập học